a) Ở MỆNH Cung Mệnh có Nhật sáng sủa tọa thủrất tốt, nhưng còn kém hơn cung Mệnh được Nhật sáng hội chiếu với Nguyệt. Nếugiáp Nhật, Nguyệt sáng cũng phú hay quí.
Ý nghĩa Thái Dương ở các cung

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói


* CÁC CÁCH TỐT CỦA NHẬT, NGUYỆT:

-    Nhật ở Ngọ, Tỵ, Thìn, Mão (biểu tượng của sấm sét) Dần đều tốt về nhiều phương diện.

-    Mệnh ở Sửu được Nhật ở tỵ, Nguyệt ở Dậu chiếu:

Phú quý tột bực, phúc thọ song toàn, phò tá nguyên thủ.

-    Mệnh ở Mùi được Nhật ở Mão, Nguyệt ở Hợi chiếu:

Ý nghĩa như trên.

-    Mệnh vô chính diệu cũng Nhật Nguyệt sáng sủa hội chiếu

Người rất thông minh, học một biết mười; nếu có Tuần Triệt thủ mệnh thì càng rực rỡ hơn nữa.

-    Mệnh ở Thìn có Nhật gặp Nguyệt ở Tuất xung chiếu

Hay ngược lại, mệnh ở Tuất có Nguyệt được Nhật ở Thìn xung chiếu: suốt đời quí hiển, duy trì địa vị và tiền tài lâu dài.

-    Mệnh ở Sửu hay Mùi ngộ Nhật Nguyệt Triệt hay Tuần:

Cũng rất rạng rỡ tài, danh, phước thọ.

* CÁC CÁCH TRUNG BÌNH CỦA NHẬT NGUYỆT GỒM CÓ:

-    Mệnh có Nhật ở Hợi gặp Cự ở Tỵ xung chiếu

Công danh tiền bạc trắc trở buổi đầu, về già mới khá giả.

* CÁC CÁCH XẤU CỦA NHẬT NGUYỆT:

-    Nhật Nguyệt hãm địa.

-    Nhật ở Mùi Thân: Không bền chí, siêng năng buổi đầu về sau lười biếng, trễ nải dở dang.

-    Nhật ở Tý: người tài gỉo nhưng bất đắc chí (trừ lệ đối với tuổi Bính Đinh thì giàu sang tín nghĩa).

-    Nhật Tuất Nguyệt Thìn: rất mờ ám. Cần gặp Tuần Triệt án ngữ hay Thiên Không đồng cung mới sáng sủa.

-    Nhật Nguyệt hãm gặp sát tinh: trộm cướp, dâm đãng lai khổ, bôn ba.

b) Ở PHU THÊ

-    Nhật, Đồng, Quang, Mã, Nguyệt đức: có nhiều vợ hiền thục.

Ngoài ra riêng sao Thái Âm biểu tượng cho vợ, Thái Dương biểu tượng cho chồng, nên xem để phối hợp với các ý nghĩa cơ hữu như Phu, Thê.

-    Nhật, Nguyệt miếu địa: sớm có nhân duyên.

-    Nhật Xương Khúc: chồng làm quan văn.

-    Nguyệt Xương Khúc: vợ học giỏi và giàu.

c) Ở TỬ

-    Nhật ở Tý: con cái xung khắc với cha mẹ.

-    Nhật Nguyệt Thai: có con sinh đôi.

d) Ở TÀI

-    Nhật Nguyệt Tả Hữu, Vượng: triệu phú.

-    Nhật Nguyệt sáng sủa chiếu: rất giàu có.

e) Ở TẬT

-    Nhật Nguyệt hãm gặp Đà Kỵ: mù mắt, què chân, khàn tiếng.

-    Xem mục Bệnh Lý.

f) Ở DI

-    Nhật Nguyệt Tam Hóa: phú quí quyền uy, người ngoài hậu thuẫn kính nể, giúp đỡ, trọng dụng.

-    Nhật Nguyệt sáng gặp Tả Hữu Đồng, Tướng: được quí nhân trọng dụng, tín nhiệm.

g) Ở NÔ

-    Nhật Nguyệt sáng: người dưới, tôi tớ lạm quyền.

-    Nhật, Nguyệt hãm: tôi tớ ra vào luôn, không ai ở.

h) Ở PHỤ

-    Nhật Nguyệt Gặp Tuần Triệt: cha mẹ mất sớm.

-    Nhật Nguyệt đều sáng sủa: cha mẹ thọ (thông thường).

-    Nhật sáng, Nguyệt mờ: mẹ mất trước cha.

-    Nhật mờ, Nguyệt sáng: cha mất trước mẹ.

-    Nhật Nguyệt cùng sáng:

* Sinh ban ngày: mẹ mất trước.

* Sinh ban đêm: cha mất trước.

-    Nhật Nguyệt cùng mờ:

* Sinh ban ngày: cha mất trước.

* Sinh ban đêm: mẹ mất trước.

-    Nhật Nguyệt đồng cung ở Sửu Mùi có hai trường hợp:

* Không gặp Tuần, Triệt án ngữ.

-    Sinh ngày: mẹ mất trước.

-    Sinh đêm: cha mất trước.

* Gặp Tuần hay Triệt án ngữ:

-    Sinh ngày: cha mất trước.

-    Sinh đêm: mẹ mất trước.

(Giờ sinh từ Dần đến Ngọ kể là ngày, từ Thân đến Tý kể là đêm).

i) Ở HẠN

-    Nhật sáng: hoạnh phát danh vọng, tài lộc.

-    Nhật mờ: đau yếu ở ba bộ phận của Thái Dương, hao tài, sức khỏe của cha, chồng suy kém. Nếu gặp thêm Tang, Đà, Kỵ nhất định là cha hay chồng chết.

-    Nhật Long Trì: đau mắt.

-    Nhật Riêu, Đà Kỵ: đau mắt nặng, ngoài ra còn có thể bị hoa tài, mất chức.

-    Nhật Kình Đà Linh Hỏa: mọi việc đều trắc trở, sức khỏe của cha, chồng rất kém, đau mắt nặng, tiêu sản.

-    Nhật Kỵ Hình ở Tý Hợi: mù, cha chết, đau mắt nặng.

-    Nhật Cự: thăng chức.

-    Nhật Nguyệt Không Kiếp chiếu mà Mệnh có Kình Đà: mù hai mắt.

*****

Tóm lại, Thái Dương có nhiều ý nghĩa cơ thể, bệnh lý, tài quan phúc thọ, khi tọa mệnh hay chiếu mệnh, trong thế phối hợp với Thái Âm, ám chỉ cha mẹ, vợ chồng, nên đó là một sao vô cùng quan trọng cho đời người, cho đại gia đình và tiểu gia đình. Vả chăng, Thái Dương và Thái Âm là hai sao biểu tượng trực tiếp cho hai nguyên lý Âm Dương, căn bản của vũ trụ vạn vật, được khoa Triết Đông cho là có hệ quả đến nhân sinh rất phong phú.



Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu


hoàn tiền tài phong thuỷ phòng ngủ cho bé đàn ông mũi to tá µ boi cuối tháng 11 dung hon nhan Tỳ Hưu những cái tên dễ thương cho bé gái thiên trảm sát xem tướng dáng đi ngày bạch hổ hắc đạo là gì mơ thấy hái hoa cách chọn hướng nhà theo tuổi Mục bói tiền tài 2014 đinh dậu 2017 lễ cúng tạ thần đất người tuổi mùi tướng phụ nữ đẹp ưu điểm các chòm sao nữ xinh đẹp nhất ý nghĩa phong thủy của hoa vận mệnh tiệp cận bình boi not ruoi xem tướng đàn ông qua tai người tuổi Tý cây may mắn trong phong thủy lời nói xử lý Thiên lương tháng 11 Sao Lâm Quan lï¾ cây mai Huyen khong Nhàn nhân quả chung cư chỉ số 1985 bói tuổi ất sửu nam tuổi làm ăn đặt tên cho công ty cổ phần Gi giải mã 12 chòm sao Luận Bàn Họa Của Gia Đạo Chiên tinh học con trai mệnh hỏa đặt tên gì hình xăm bướm cách xem lá số tử vi Ngoại dương 3 bói máy mắt sao làm quan năm sinh Tuong già yêu Đăt tên con Phòng nạp âm đá phong thủy cho người mệnh thủy cung thiên bình nam và nhân mã nữ Đài